Hướng Dẫn Sử Dụng Bảng Quy Đổi Áp Suất Đơn Giản Và Hiệu Quả

5/5 - (1 bình chọn)

Áp suất là đơn vị đo lường quan trọng trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, y tế. Tuy nhiên, ở mỗi khu vực khác nhau lại có đơn vị áp suất riêng. Điều này gây khó khăn trong việc tính toán và sử dụng thiết bị liên quan. Vì vậy để chuẩn hóa người ta thường dùng bảng quy đổi áp suất dưới đây.

Đơn vị đo áp suất là gì? Vì sao lại phải dùng bảng quy đổi áp suất

Đơn vị đo áp suất là đơn vị dùng để xác định chỉ số áp lực của môi trường chất khí, chất lỏng. Từ đó xác định giá trị áp suất của dung môi sử dụng.

Đơn vị đo áp suất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
Đơn vị đo áp suất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp

Do ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ 2 và sự trỗi dậy của ngành công nghiệp nên các quốc gia phát triển đã tự nghiên cứu, tạo ra đơn vị khác nhau phục vụ cho sự phát triển. Điều này khiến cho mỗi vùng lãnh thổ lại có một đơn vị đo áp suất riêng, gây khó khăn cho việc tính toán và sử dụng thiết bị. 

Chính vì thế mà bảng quy đổi áp suất ra đời với mục đích chuyển đổi nhanh chóng, chính xác các đơn vị áp suất khác nhau mà không cần phải nhớ công thức phức tạp. Điều này đặc biệt hữu ích khi cần so sánh, tính toán hoặc điều chỉnh các thiết bị hoạt động dưới những điều kiện áp suất khác nhau.

Các quốc gia chi phối đơn vị đo áp suất quốc tế

Những quốc gia và vùng lãnh thổ có sự phát triển mạnh về khoa học thường sẽ chi phối đến đơn vị đo áp suất. Cụ thể:

  • Mỹ

Là một trong những quốc gia tiên phong, dẫn đầu trong ngành công nghiệp đo lường. Vì thế, không có gì là khó hiểu khi họ có riêng cho mình hệ đơn vị đo lường. Hiện tại Mỹ sử dụng đơn vị đơn đo áp suất là Psi, Ksi,…

  • Châu Âu

Được biết đến là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như đo lường. Các quốc gia như Anh- Đức- Pháp hiện có một đơn vị đo lường tiêu chuẩn riêng. Tại đây người ta sử dụng đơn vị đo áp suất là bar, mbar.

Mpa và Bar là 2 đơn vị áp suất phổ biến ở Châu Âu
Mpa và Bar là 2 đơn vị áp suất phổ biến ở Châu Âu
  • Châu Á

Đối với khu vực Châu Á, Nhật là quốc gia duy nhất đứng trong G7 với những tiêu chuẩn ngang tầm Mỹ, Đức. Đó cũng là lý do vì sao họ sử dụng đơn vị áp suất riêng là Pa, MPA, kPA,…

Các đơn vị áp suất thông dụng hiện nay

Hiện nay có rất nhiều đơn vị áp suất được sử dụng. Bao gồm:

  • Pascal (Pa): Đây là đơn vị áp suất chính thức trong hệ thống đo lường quốc tế (Si). 1 Pascal tương đương với lực 1 Newton/ 1 m2.
  • Bar: Là đơn vị được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. 1 Bar = 100.000 Pascal.
  • Psi: Đơn vị đo lường áp suất phổ biến tại Mỹ và các quốc gia sử dụng hệ thống đo lường Anh. 1 Psi = 6895 Pascal
  • ATM: Đơn vị được dùng để biểu diễn áp suất khí quyển tiêu chuẩn. 1 atm = 101.325 Pascal.
  • mmHg: Thường được sử dụng trong y học, đặc biệt là đo huyết áp. 1 mmHg = 133.322 Pascal.

>>> Tại Van Hơi Nóng các sản phẩm van cầu hơi Ravis, van an toàn hơi nóng, van giảm áp hơi đều sử dụng đơn vị đo áp suất bar!

Bảng quy đổi áp suất đúng chuẩn hiện nay

Với mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ người ta lại sử dụng một vài đơn vị đo áp suất riêng. Vì thế, để đồng nhất đơn vị đo áp suất trong nhà máy, hệ thống thì cần quy đổi giữa đơn vị này. Cụ thể:

Bảng quy đổi áp suất theo đơn vị 1 bar chuẩn

  • 1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )
  • 1 bar            =            1.02 kgf/cm2
  • 1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )
  • 1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )
  • 1 bar            =            1000 mbar ( milibar )
  • 1 bar            =            10197.16 kgf/m2
  • 1 bar            =            100000 Pa ( pascal )
  • 1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )
  • 1 bar            =            1.02 technical atmosphere
  • 1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
  • 1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
  • 1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )
  • 1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )
  • 1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )
  • 1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )
  • 1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )
  • 1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )
  • 1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )
  • 1 bar            =            750 Torr

Bảng quy đổi áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI)

Ngoài ra, để thuận lợi cho việc chuyển đổi đơn vị áp suất, bạn có thể dựa vào bảng quy đổi áp suất quốc tế dưới đây.

Bảng quy đổi áp suất chuẩn quốc tế
Bảng quy đổi áp suất chuẩn quốc tế

Cách sử dụng bảng chuyển đổi áp suất khá đơn giản. Bạn chỉ cần chọn đơn vị áp suất muốn chuyển đổi sau đó đối chiếu với đơn vị tương đương trong bảng. Chẳng hạn, nếu muốn chuyển đổi 1 Bar sang Pascal, nhìn vào bảng bạn sẽ thấy 1 bar = 100.000 Pascal.

Bảng Quy Đổi Nhiệt Độ Và Áp Suất

Ngoài việc chuyển đổi đơn vị áp suất, trong nhiều trường hợp, người dùng cũng cần phải tính toán mối tương quan giữa nhiệt độ và áp suất, nhất là các lĩnh vực như công nghệ lạnh, cơ điện tử, và hóa học. Lúc này, bảng quy đổi nhiệt độ và áp suất sẽ đóng vai trò quan trọng.

Nhiệt độ Áp suất (Kpa) Áp suất (Psi) Áp suất (Bar)
0°C 101.325 14.7 1.013
100°C 120.015 17.4 1.2
200°C 155.52 22.5 1.55
300°C 196.6 28.5 1.96

Trong công nghiệp và hóa học, khi nhiệt độ thay đổi, áp suất cũng sẽ thay đổi theo. Vì vậy hiểu rõ mối tương quan giữa nhiệt độ và áp suất sẽ giúp kỹ thuật viên tính toán chính xác hơn khi làm việc với các hệ thống điều áp hoặc nhiệt độ cao.

Bảng quy đổi áp suất là công cụ hữu ích giúp việc chuyển đổi đơn vị áp suất trở nên dễ dàng, chính xác. Việc hiểu và sử dụng thành thạo bảng quy đổi này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao độ chính xác trong mọi tính toán liên quan đến áp suất.

>>> Vậy theo bạn muốn giảm áp suất thì làm gì? Cách tăng áp như nào thì dễ? Hãy tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *